Đội hình Chelsea 2024/2025: Danh sách, số áo cầu thủ chi tiết
HLV mới Enzo Maresco phải đau đầu để lựa chọn một đội hình gồm khoảng 25 cầu thủ để tham dự mùa giải 2024/25 trên mọi đấu trường. Đấy là vì danh sách lực lượng của Chelsea đã phình to ra hơn 40 người, bao gồm cả những cầu thủ được đem cho mượn trở về, những người được mua mới và được đưa lên từ đội U21.
Nhìn chung, Chelsea đã giữ hầu hết các trụ cột từ mùa giải trước, nhưng cũng không ít trong số này đang được cân nhắc để chuyển nhượng, bao gồm cả tiền đạo Romelu Lukaku.
Ở chiều ngược lại, The Blues đã bổ sung thủ môn Filip Jorgensen từ Villarreal, dự kiến sẽ cạnh tranh suất bắt chính với Robert Sanchez và Djordje Petrovic. Trên hàng công, Pedro Neto được tăng cường cho bên cánh, khiến sự cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn.
Đội hình Chelsea 2024/2025 (số áo, tên, quốc tịch, năm sinh)
1. Robert Sanchez, Tây Ban Nha, 1997
12. Filip Jorgensen, Đan Mạch, 2002
13. Marcus Bettinelli, Anh, 1992
28. Djordje Petrovic, Serbia, 1999
47. Lucas Bergstrom, Phần Lan, 2002
2. Axel Disasi, Pháp, 1998
3. Marc Cucurella, Tây Ban Nha, 1998
4. Tosin Adarabioyo, Anh, 1997
5. Benoit Badiashile, Pháp, 2001
6. Levi Colwill, Anh, 2003
14. Trevoh Chalobah, Anh, 1999
21. Ben Chilwell, Anh, 1996
24. Reece James, Anh, 1999
27. Malo Gusto, Pháp, 2003
29. Wesley Fofana, Pháp, 2000
34. Josh Acheampong, Anh 2006
40. Renato Veiga, Bồ Đào Nha, 2003
8. Enzo Fernandez, Argentina, 2001
16. Lesley Ugochukwu, Pháp, 2004
17. Carney Chukwuemeka, Anh, 2003
19. Pedro Neto, Bồ Đào Nha, 2000
22. Kiernan Dewsbury-Hall, Anh, 1998
25. Moises Caicedo, Ecuador, 2001
31. Cesare Casadei, Italia, 2003
37. Omari Kellyman, Anh, 2005
40. Renato Veiga, Bồ Đào Nha, 2003
45. Romeo Lavia, Bỉ, 2004
49. Jimi Tauriainen, Phần Lan, 2004
54. Leo Castledine, Anh, 2005
7. Raheem Sterling, Anh, 1994
10. Mykhailo Mudryk, Ukraine, 2001
11. Noni Madueke, Anh, 2002
15. Nicolas Jackson, Senegal, 2001
18. Christopher Nkunku, Pháp, 1997
20. Cole Palmer, Anh, 2002
36. Deivid Washington, Brazil, 2005
38. Marc Guiu, Tây Ban Nha, 2006
41. Angelo Gabriel, Brazil, 2004
43. Diego Moreira, Bồ Đào Nha, 2004
. David Datro Fofana, Bờ Biển Ngà, 2002
. Romelu Lukaku, Bỉ, 1993
. Joao Felix, Bồ Đào Nha, 1999
. Armando Broja, Albania, 2001