Đội hình Liverpool 2024/2025: Danh sách, số áo cầu thủ chi tiết
Trong số các đội bóng lớn, Liverpool gây ngạc nhiên khi không thực hiện bất kỳ bản hợp đồng mới nào, ít nhất là vào thời điểm một tuần trước ngày mở màn mùa giải. Điều đó có nghĩa, tân HLV Arne Slot thừa hưởng gần như nguyên vẹn đội hình mà người tiền nhiệm Jurgen Klopp để lại.
Trong số những người ra đi, cả Adrian và Joel Matip đều chỉ đóng vai phụ, vì vậy, lực lượng nòng cột từ chiến dịch trước được giữ ổn định. Slot đặt niềm tin vào Mohamed Salah trên hàng công bên cạnh Darwin Nunez, Cody Gakpo, Diogo Jota và đưa trở lại tài năng trẻ Fabio Carvalho sau nửa mùa giải tích cực ở Hull City.
Hàng tiền vệ Liverpool được đảm bảo bằng những cái tên quen thuộc ở mùa trước như Wataru Endo, Dominik Szoboszlai, Alexis Mac Allister, Ryan Gravenberch, trong khi Curtis Jones và Harvey Elliott hy vọng tiếp tục phát triển.
Đội hình Liverpool 2024/2025 (số áo, tên, quốc tịch, năm sinh)
1. Alisson Becker, Brazil, 1992
45. Marcelo Pitaluga, Brazil, 2002
56. Vitezslav Jaros, Séc, 2001
62. Caoimhin Kelleher, Ireland, 1998
2. Joe Gomez, Anh, 1997
4. Virgil van Dijk, Hà Lan, 1991
5. Ibrahima Konate, 1999
21. Kostas Tsimikas, Hy Lạp, 1996
26. Andrew Robertson, Scotland, 1994
46. Rhys Williams, Anh 2001
47. Nathaniel Phillips, Anh, 1997
48. Calum Scanlon, Anh, 2005
63. Owen Beck, Wales, 2002
66. Trent Alexander-Arnold, Anh, 1998
72. Sepp van den Berg, Hà Lan, 2001
77. James Norris, Anh, 2003
78. Jarell Quansah, Anh 2003
84. Conor Bradley, Bắc Ireland, 2003
3. Wataru Endo, Nhật Bản, 1993
8. Dominik Szoboszlai, Hungary, 2000
10. Alexis Mac Allister, Argentina, 1998
17. Curtis Jones, Anh, 2001
19. Harvey Elliott, Anh, 2003
38. Ryan Gravenberch, Hà Lan, 2002
42. Bobby Clark, Anh, 2005
43. Stefan Bajcetic, Tây Ban Nha, 2004
53. James McConnell, Anh, 2004
80. Tyler Morton, Anh, 2002
83. Thomas Hill, Wales, 2002
98. Trey Nyoni, Anh, 2007
7. Luis Diaz, Colombia, 1997
9. Darwin Nunez, Uruguay, 1999
11. Mohamed Salah, Ai Cập, 1992
18. Cody Gakpo, Hà Lan, 1999
20. Diogo Jota, Bồ Đào Nha, 1996
28. Fabio Carvalho, Bồ Đào Nha, 2002
49. Kaide Gordon, Anh, 2004
50. Ben Doak, Scotland, 2005
67. Lewis Koumas, Wales, 2005
76. Jayden Danns, Anh, 2006
86. Harvey Blair, Anh, 2003