BXH cầu lông thế giới mới nhất: Nguyễn Thùy Linh áp sát cột mốc lịch sử
Bảng xếp hạng cầu lông thế giới mới nhất vừa được công bố ngay khi kết thúc Giải Arctic Open 2023 tại Phần Lan. Trước đó, tay vợt nữ số 1 Việt Nam Nguyễn Thùy Linh còn ở hạng 26 thế giới. Nhưng khi tiến vào cuộc chơi mới Đan Mạch mở rộng tại Odense, vị thế của hot girl này đã được cải thiện: Cô vươn lên hạng 24 thế giới, chỉ còn kém 1 bậc so với thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp, đồng thời cũng là kỷ lục của cầu lông nữ Việt Nam. Nếu tiếp tục gặt hái thành công ở Đan Mạch mở rộng, đương kim vô địch Vietnam Open sẽ thiết lập kỷ lục mới trong lịch sử cầu lông Việt Nam. Thậm chí chỉ cần thắng trận đầu tại Đan Mạch, Nguyễn Thùy Linh rất có thể sẽ lập kỷ lục mới.
Cũng ở BXH thế giới mới nhất của nữ, vị trí số 1 vẫn thuộc về đương kim vô địch thế giới người Hàn Quốc An Se Young. Cô đã giữ vị trí này được 11 tuần lễ. Tuy nhiên, An Se Young vừa bị tổn thương gân đầu gối nên có thể phải nghỉ đấu một thời gian. Sự cố này có thể dẫn tới biến động ở ngôi đầu thế giới nữ trong vài tuần tới, vì khoảng cách giữa cô với cựu số 1 thế giới người Nhật Akane Yamaguchi không quá xa.
Trên BXH thế giới mới nhất của nam, đương kim vô địch Olympic Tokyo 2020 Viktor Axelsen của Đan Mạch vẫn là số 1 thế giới. Anh giữ vị trí này từ tháng 12/2021. Với cách biệt khá xa so với số 2 thế giới Anthony Ginting của Indonesia, "chú lính chì dũng cảm" không khó kéo dài thời gian chiếm ngôi đầu thế giới hiện nay lên 2 năm. Trong số các ngôi sao thế giới, tay vợt Malaysia Lee Zii Jia là trường hợp nổi bật tuần này khi cựu số 2 thế giới nhảy 3 bậc lên hạng 11 thế giới nhờ thành tích tại Arctic Open 2023.
Top 50 trên bảng xếp hạng nam mới nhất
1. | Viktor Axelsen (Denmark) | 107,455 |
2. | Anthony Ginting (Indonesia) | 86,611 |
3. | Naraoka Kodai (Japan) | 83,532 |
4. | Shi Yu Qi (People's Republic of China) | 80,174 |
5. | Kunlavut Vitidsarn (Thailand) | 79,778 |
6. | Li Shi Feng (People's Republic of China) | 78,548 |
7. | Jonatan Christie (Indonesia) | 78,171 |
8. | HS Prannoy (India) | 76,665 |
9. | Loh Kean Yew (Singapore) | 71,062 |
10. | Anders Antonsen (Denmark) | 66,610 |
11. | Lee Zii Jia (Malaysia) | 65,776 |
12. | Lu Guang Zu (People's Republic of China) | 62,580 |
13. | Chou Tien Chen (Chinese Taipei) | 62,117 |
14. | Nishimoto Kenta (Japan) | 60,507 |
15. | Tsuneyama Kanta (Japan) | 60,441 |
16. | Lakshya Sen (India) | 60,068 |
17. | Ng Tze Yong (Malaysia) | 57,040 |
18. | Lee Cheuk Yiu (Hong Kong, China) | 56,682 |
19. | Ng Ka Long (Hong Kong, China) | 54,522 |
20. | Srikanth Kidambi (India) | 49,233 |
21. | Chico Aura Dwi Wardoyo (Indonesia) | 49,064 |
22. | Weng Hong Yang (People's Republic of China) | 48,470 |
23. | Rasmus Gemke (DenmarK) | 48,409 |
24. | Lin Chun-Yi (Chinese Taipei) | 47,088 |
25. | Wang Tzu Wei (Chinese Taipei) | 45,460 |
26. | Toma Junior Popov (France) | 44,947 |
27. | Brian Yang (Canada) | 44,406 |
28. | Watanabe Koki (Japan) | 44,298 |
29. | Christo Popov (France) | 40,811 |
30. | Priyanshu Rajawat (India) | 40,170 |
31. | Magnus Johannesen (Denmark) | 39,630 |
32. | Zhao Jun Peng (People's Republic of China) | 37,668 |
33. | Kantaphon Wangcharoen (Thailand) | 36,704 |
34. | Chia Hao Lee (Chinese Taipei) | 35,928 |
35. | Leong Jun Hao (Malaysia) | 35,777 |
36. | Su Li Yang (Chinese Taipei) | 35,720 |
37. | Shesar Hiren Rhustavito (Indonesia) | 34,410 |
38. | Nhat Nguyen (Ireland) | 33,469 |
39. | Misha Zilberman (Israel) | 33,374 |
40. | Kiran George (India) | 32,730 |
41. | Obayashi Takuma (Japan) | 31,270 |
42. | Chi Yu Jen (Chinese Taipei) | 30,712 |
43. | Julien Carraggi (Belgium) | 29,988 |
44. | Tanaka Yushi (Japan) | 29,810 |
45. | Lei Lan Xi (People's Republic of China) | 29,463 |
46. | Jan Louda (Czechia) | 29,230 |
47. | Arnaud Merkle (France) | 28,970 |
48. | Momota Kento (Japan) | 28,700 |
49. | Jeon Hyeok Jin (Republic of Korea) | 28,369 |
50. | Kevin Cordon (Guatamala) | 28,302 |
Top 50 trên bảng xếp hạng nữ mới nhất
1. | An Se-young (Republic of Korea) | 113,314 |
2. | Yamaguchi Akane (Japen) | 100,717 |
3. | Chen Yu Fei (People's Republic of China) | 94,796 |
4. | Tai Tzu Ying (Chinese Taipei) | 88,486 |
5. | He Bing Jiao (People's Republic of China) | 85,074 |
6. | Carolina Marin (Spain) | 80,870 |
7. | Gregoria Mariska Tunjung (Indonesia) | 69,354 |
8. | Han Yue (People's Republic of China) | 68,108 |
9. | Ratchanok Intanon (Thailand) | 67,623 |
10. | Wang Zhi Yi (People's Republic of China) | 62,390 |
11. | Beiwen Zhang (United States) | 60,710 |
12. | Pusarla V. Sindhu (India) | 58,790 |
13. | Pornpawee Chochuwong (Thailand) | 57,349 |
14. | Busanan Ongbamrungphan (Thailand) | 54,444 |
15. | Zhang Yi Man (People's Republic of China) | 53,874 |
16. | Mia Blichfeldt (Denmark) | 53,399 |
17. | Kim Ga Eun (Republic of Korea) | 53,121 |
18. | Ohori Aya (Japan) | 52,154 |
19. | Supanida Katethong (Thailand) | 51,873 |
20. | Michelle Li (Canada) | 46,611 |
21. | Yeo Jia Min (Singapore) | 45,413 |
22. | Line Højmark Kjærsfeldt (Denmark) | 44,091 |
23. | Wen Chi Hsu (Chinese Taipei) | 44,062 |
24. | Thuy Linh Nguyen (Vietnam) | 43,980 |
25. | Pai Yu Po (Chinese Taipei) | 43,290 |
26. | Yvonne Li (Germany) | 43,110 |
27. | Gao Fang Jie (People's Republic of China) | 40,647 |
28. | Kirsty Gilmour (Scotland) | 40,609 |
29. | Okuhara Nozomi (Japan) | 39,370 |
30. | Goh Jin Wei (Malaysia) | 39,263 |
31. | Putri Kusuma Wardani (Indonesia) | 38,789 |
32. | Kawakami Saena (Japan) | 38,442 |
33. | Nidaira Natsuki (Japan) | 38,309 |
34. | Line Christophersen (Denmark) | 36,084 |
35. | Sung Shuo Yun (Chinese Taipei) | 35,993 |
36. | Sim Yu Jin (Republic of Korea) | 34,669 |
37. | Neslihan Arin (Türkiye) | 34,490 |
38. | Aakarshi Kashyap (India) | 31,485 |
39. | Iris Wang (United States) | 31,430 |
40. | Lalinrat Chaiwan (Thailand) | 31,037 |
41. | Lianne Tan (Belgium) | 30,723 |
42. | Lauren Lam (United States) | 29,110 |
43. | Clara Azurmendi (Spain) | 28,826 |
44. | Gunji Riko (Japan) | 28,650 |
45. | Kristin Kuuba (Estonia) | 28,511 |
46. | Thet Htar Thuzar (Myanmar) | 28,370 |
47. | Lin Hsiang Ti (Chinese Taipei) | 28,210 |
48. | Huang Yu-Hsun (Chinese Taipei) | 27,800 |
49. | Ashmita Chaliha (India) | 27,030 |
50. | Malvika Bansod (India) | 26,800 |