Danh sách và Phân loại tướng trong LMHT
Cập nhật danh sách và phân loại tất cả những vị tướng trong Liên Minh Huyền Thoại mới nhất hiện nay.
Hiện tại, LMHT có hơn 130 tướng, mỗi tướng mang một phong cách và cách sử dụng khác nhau.
Phân loại theo vai trò các vị tướng
STT | Loại | Vai Trò |
---|---|---|
1 | Đỡ đòn | Những tướng có chỉ số cơ bản cũng như các kĩ năng gia tăng được lượng chống chịu, có khả năng nhận một lượng lớn sát thương, có các kĩ năng khống chế tốt để ép các mục tiêu quan trọng của địch ra ngoài. Ưu điểm: - Máu cực nhiều (nhiều nhất trong game). - Mức sát thương tăng theo cấp level. Nhược điểm: - Tốc độ di chuyển rất chậm. - Phải áp sát để tấn công nên khá bất tiện. - Khó tiếp cứu đồng đội hoặc tham gia phối hợp đội. |
2 | Xạ thủ | Những người có thể gây được lượng lớn sát thương giai đoạn cuối trận đấu. Họ chính là nguồn sát thương chính trong những lúc quyết định của toàn đội. Ưu điểm: - dễ dàng tiêu diệt và đẩy lui các tướng cận chiến nếu họ không có chiến thuật và cách tiếp cận mục tiêu tốt - Cầm chắc thất bại khi đối đầu với Sát thủ. Nhược điểm: - HP thấp lại là điểm yếu chết người của Xạ thủ. - Tránh đối đầu với các tướng Phép thuật. |
3 | Sát thủ | Những tướng này là những sát thủ cực kì mạnh khi tay đôi 1v1. "nhất kích tất sát" – Khả năng dồn sát thương của phần lớn những tướng sát thủ và sự cơ động là rất cao. Ưu điểm: - Ra đòn nhanh, hiểm, kết thúc mục tiêu chỉ với vài chiêu. - Tốc độ nhanh, di chuyển bất ngờ, khó đoán. Dam dồn cộng trong một chiêu, có thể hạ gục đối phương từ sớm. Nhược điểm: - Máu thấp. - Nếu cố tình solo với Đấu sỹ hoặc Đỡ đòn thì chưa chắc đã giành chiến thắng. |
4 | Pháp sư | Sát thương phép thuật. Khả năng gây sát thương diện rộng kèm với các khống chế, giúp cho Pháp Sư có thể gây lượng lớn sát thương lên đội đối phương. Ưu điểm: - Các đòn tấn công đa dạng. Nhiều đòn tấn công nguy hiểm, độc đáo (trói buộc, làm chậm, thả độc...). Nhược điểm: - Máu thấp. - Khi thực hiện một số skill đặc biệt thì Pháp sư không thể di chuyển, đây là lúc bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng hạ gục họ. |
5 | Đấu sỹ | Những vị tướng có cả sát thương lẫn độ chống chịu đủ để đứng ở tuyến trên trong giao tranh. Họ sẽ đảm nhận nhiệm vụ gây sát thương phụ các vị trí quan trọng của đội như xạ thủ và pháp sư. Ưu điểm: - Chúng khá mạnh khi đối đầu với Sát thủ và Đỡ đòn. Nhược điểm: - Khó tiếp cận những nhân vật có tầm tấn công xa, chủ lực bên đối phương như Xạ thủ hay Pháp sư. |
6 | Hỗ trợ | các tướng có vai trò này sẽ khắc chế lẫn nhau, từ đó tạo nên sự cân bằng cho trò chơi. Ưu điểm: - Có thể tăng, phục hồi lại một trong các chỉ số về máu, giáp, công, tốc độ cho đồng đội. - Có thể tăng cho một đồng đội đi cùng hoặc tăng cho cả đội. - Các kỹ năng đặc biệt hồi nhanh hơn so với các tướng khác loại. Nhược điểm: - Máu yếu, hầu như không thể so sánh và tham gia tấn công. |
Phân lớp các tướng trong LMHT
1. Đỡ Đòn tanker
Lớp | Các Tướng |
---|---|
Tiên Phong | Malphite, Amumu, Leona, Zac, Gragas, Rammus, Mega Gnar, Sejuani, Rek'Sai, Sion, Nautilus, Skarner. |
Hộ Vệ | Braum, Nunu, Tahm Kench, Maokai, Shen, Thresh, Alistar, Poppy, Galio (lai Pháp Sư Hỗn Chiến) |
2. Đấu Sỹ
Lớp | Các Tướng |
---|---|
Dũng Sĩ | Nasus, Darius, Mordekaiser, Illaoi, Trundle, Olaf, Garen, Shyvana, Udyr, Dr. Mundo, Volibear, Yorick. |
Cảm Tử | Vi, Xin Zhao, Nocturne, Pantheon, Jarvan, Wukong, Warwick, Renekton, Elise, Hecarim, Lee Sin, Irelia, Aatrox, Evelynn, Diana. |
3. Sát Thủ
Lớp | Các Tướng |
---|---|
Thích Khách | Zed, Kha'zix, Fizz, LeBlanc, Akali, Talon, Katarina, Kassadin, Shaco, Rengar, Nidalee (lai Pháp Sư Pháo Kích) |
Hiệp Khách | Fiora, Riven, Yasuo, Tryndamere, Master Yi, Jax, Ekko |
4. Pháp Sư
Lớp | Các Tướng |
---|---|
Pháp Sư Bùng Nổ | Syndra, Veigar, Annie, Twisted Fate, Ahri, Lissandra, Lux (lai Pháp Sư Pháo Kích), Viktor Brand (lai Pháp Sư Hỗn Chiến). |
Pháp Sư Hỗn Chiến | Karthus, Vladimir, Ryze, Swain, Rumble, Cassiopeia, Aurelion Sol, Gangplank (lai Hiệp Khách), Malzahar. |
Pháp Sư Pháo Kích | Xerath, Ziggs, Vel'Koz, Jayce (lai Hiệp Khách), Varus (lai Xạ Thủ). |
5. Kiểm Soát
Lớp | Các Tướng |
---|---|
Thuật Sư | Janna, Nami, Sona, Soraka, Lulu, Bard, Zilean, Karma (lai Pháp Sư Hỗn Chiến), Taric (lai Hộ Vệ) |
Hoại Sư | Anivia, Zyra, Heimerdinger, Orianna, Morgana (lai Thuật Sư), Teemo (lai Xạ Thủ), Taliyah. |
6. Xạ Thủ
Lớp | Các Tướng |
---|---|
Xạ thủ AD | Vayne, Caitlyn, Ashe, Corki, Draven, Jinx, Kalista, Kog'Maw, Lucian, Miss Fortune, Sivir, Tristana, Kindred, Ezreal (lai Pháp Sư Pháo Kích), Twitch (lai Thích Khách), Quinn (lai Thích Khách), Jhin (lai Pháp Sư Bùng Nổ), Graves (lai Hiệp Khách), Kayle (lai Thuật Sư), Azir (lai Hoại Sư), Mini Gnar. |
7. Lối Chơi Đặc Biệt
Lớp | Các Tướng |
---|---|
Đặc Biệt | Cho'Gath, Blitzcrank, Singed, Fiddlesticks, Kennen, Urgot. |
Nắm bắt rõ vai trò, ưu và nhược điểm của mỗi tướng, người chơi có thể nhận biết được nhiệm vụ của mình trong trận đấu, từ đó mang lại chiến thắng cho mình. Chúc các bạn có những sự lựa chọn phù hợp cho từng trận đấu.