WTA FINALS 2014 KHỞI TRANH: Mục tiêu lật đổ Serena
(Thethao24.tv) – Không cần phải bàn cãi khi tất cả đều nhận định Serena Williams là ứng cử viên số 1 cho ngôi vô địch WTA Finals, giải đấu lần đầu tiên được tổ chức ở Singapore.
Kể từ lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1972, giải đấu dành cho những tay vợt nữ xuất sắc nhất dựa vào điểm số họ kiếm được trong mùa giải. Dù vậy từ năm 2003, thể thức thi đấu vòng bảng mới được áp dụng và giúp cho những trận đấu thêm phần hấp dẫn. Nếu như ở các giải đấu khác, tay vợt thua một trận sẽ bị loại, thì tại WTA Finals, họ vẫn có cơ hội đi tới bán kết.
Nhưng dù có theo thể thức nào thì không ngạc nhiên khi tất cả đều đánh giá Serena Williams là tay vợt số 1 cho danh hiệu WTA Finals 2014. Không chỉ vì Serena là đương kim vô địch giải đấu và đã 4 lần đăng quang tại đây, ngang bằng thành tích của huyền thoại Chris Evert, mà vì chỉ cần nhìn vào những con số thống kê.
Trong số 7 tay vợt còn lại, tất cả mới chỉ thắng Serena tổng cộng 4 trận trong số 53 lần gặp nhau. Sharapova có nhiều trận thắng nhất với 2 trận nhưng đã diễn ra cách đây 10 năm khi cô là tay vợt 17 tuổi và lần đầu vô địch Wimbledon. Còn lại Ivanovic và Wozniacki mỗi tay vợt có 1 trận thắng. Trong khi đó 4 tay vợt còn lại chưa bao giờ nếm trải cảm giác đánh bại Serena.
Ngay cả Sharapova, dù có 2 chiến thắng trước Serena nhưng cũng thua tới 16 trận. Và tay vợt nhận “ít” thất bại nhất trước Serena là Bouchard và Halep, hai tài năng mới nổi, và lần đầu có mặt tại WTA Finals. Vậy nên để trở thành nhà vô địch WTA Finals, mọi tay vợt sẽ cần phải vượt qua thử thách rất lớn mang tên Serena Williams.
Hạt giống | Tay vợt | Serena | Sharapova | Kvitová | Halep | Bouchard | Radwanska | Ivanovic | Wozniacki | Thắng – Thua |
1 | Serena | 16–2 | 5–0 | 3–0 | 1–0 | 8–0 | 7–1 | 9–1 | 49–4 | |
2 | Sharapova | 2–16 | 6–2 | 5–0 | 3–0 | 10–2 | 9–4 | 5–3 | 40–27 | |
3 | Kvitova | 0–5 | 2–6 | 0–2 | 3–0 | 5–1 | 3–4 | 4–4 | 17–22 | |
4 | Halep | 0–3 | 0–5 | 2–0 | 1–1 | 2–4 | 2–1 | 1–1 | 8–15 | |
5 | Bouchard | 0–1 | 0–3 | 0–3 | 1–1 | 0–1 | 2–0 | 1–0 | 4–9 | |
6 | Radwanska | 0–8 | 2–10 | 1–5 | 4–2 | 1–0 | 7–3 | 4–6 | 19–34 | |
7 | Ivanovic | 1–7 | 4–9 | 4–3 | 1–2 | 0–2 | 3–7 | 5–2 | 18–32 | |
8 | Wozniacki | 1–9 | 3–5 | 4–4 | 1–1 | 0–1 | 6–4 | 2–5 | 17–29 |
LY NA