Vắng Eliud Kipchoge, ai sẽ vô địch London Marathon 2024?
Sau khi chỉ về hạng 10 ở Tokyo Marathon 2024 hôm 3/3, Eliud Kipchoge coi như đã hoàn thành giai đoạn “chạy tích lũy phong độ” trước khi tham dự Olympic Paris 2024 vào đầu tháng 8. Thậm chí, với thông số 2:06:50 ở Nhật Bản, Kipchoge còn đứng trước nguy cơ có thể không được Liên đoàn Điền kinh Kenya chọn tham dự Thế vận hội. Bởi theo quy định, mỗi quốc gia chỉ có tối đa 3 VĐV dự Olympic, ngay cả khi có hàng chục người có thành tích vượt chuẩn. Mặc dù là đương kim vô địch Olympic (Tokyo 2020), nhưng thành tích trước giải thấp cũng có khả năng khiến Kipchoge… bị loại.
Ở thời điểm hiện tại, cái tên Eliud Kipchoge tạm thời không được nhắc đến tại các giải marathon lớn trước Olympic Paris 2024, trong đó có Boston Marathon (15/4) và London Marathon (21/4). Vắng ngôi sao từng giữ kỷ lục thế giới 2:01:09 (Berlin Marathon 2022), ai sẽ đăng quang ở xứ sở sương mù?
Trong danh sách VĐV chuyên nghiệp được mời tham dự, người ta thấy có khá nhiều “hảo thủ” với những thông số chạy 42,195km rất xuất sắc. Và Kenya cùng Ethiopia vẫn là hai quốc gia được đánh giá mạnh nhất.
Nằm ở vị trí hạt giống số 1 phải kể đến “ông già gân” Kenenisa Bekele, quán quân thế giới nhiều lần tại các cự ly chạy dài trong sân vận động, hiện đang nắm giữ thông số chạy marathon nhanh thứ tư trong lịch sử: 2:01:41 (Berlin Marathon 2019). Bekele cũng đang nắm giữ kỷ lục thế giới hệ master (trên 40 tuổi) tại Valencia Marathon 2023 với thành tích 2:04:19.
Tiếp đến là Tamirat Tola, nhà vô địch New York City Marathon 2023 (thông số chạy marathon nhanh thứ 7 trên thế giới), cùng á quân London Marathon 2023 Geoffrey Kamworor và á quân London Marathon 2022 Leul Gebresilase. Ethiopia cũng có chân chạy Mosinet Geremew sở hữu thông 2:02:55 rất ấn tượng.
Về phía các VĐV chủ nhà, Emile Cairess (Anh quốc) hiện là người có thông số chạy marathon nhanh thứ 3 Vương quốc Anh, cũng sẽ trở lại sau lần đầu ra mắt năm ngoái với thông số 2:08:07. Callum Hawkins, người từng hai lần xếp hạng 4 ở giải vô địch thế giới cũng sẽ lần đầu thử sức ở London Marathon since, hiện có thông số cá nhân tốt nhất là 2:08:14.
Kenenisa Bekele (ETH, 2:01:41)
Mosinet Geremew (ETH, 2:02:55)
Alexander Mutiso (KEN, 2:03:11)
Tamirat Tola (ETH, 2:03:39)
Dawit Wolde (ETH, 2:03:48)
Kinde Atanaw (ETH, 2:03:51)
Leul Gebresilase (ETH, 2:04:02)
Geoffrey Kamworor (KEN, 2:04:23)
Seifu Tura (ETH, 2:04:29)
Daniel Do Nascimento (BRA, 2:04:51)
Addisu Gobena (ETH, 2:05:01)
Milkesa Mengesha (ETH, 2:05:29)
Henok Tesfay (ERI, 2:07:12)
Emile Cairess (GBR, 2:08:07)
Callum Hawkins (GBR, 2:08:14)
Hassan Chadi (FRA, 2:08:19)
Mahamed Mahamed (GBR, 2:08:40)
Brian Shrader (USA, 2:09:46)
Weynay Ghebresilasie (GBR, 2:09:50)
Andrew Heyes (GBR, 2:13:52)
Alexander Lepretre (GBR, 2:15:01)
Hiko Tonosa (IRL, 2:15:01)
Norman Shreeve (GBR, 2:16:17)
Alex Milne (GBR, 2:16:30)
William Mycroft (GBR, 2:17:02)
David Bishop (GBR, 2:17:06)
Adam Bowden (GBR, 2:17:18)
Kieran Walker (GBR, 2:17:30)
Alexander Lawrence (GBR, 2:17:41)
Daniel Hamilton (GBR, 2:17:59)
Dominic Jones (GBR, 2:18:15)
Fraser Stewart (GBR, 2:18:34)
Tom Frith (GBR, 2:18:35)
James Hoad (GBR, 2:18:38)
Ryan Thomson (GBR, 2:18:46)
Martin Hoare (IRL, 2:18:57)
Charlie Sandison (GBR, 2:19:22)
Paulos Surafel (GBR, chưa có thành tích)
Daniel Mateiko (KEN, chưa có thành tích)
Jacob Allen (GBR, Debut-lần đầu chạy marathon)
Kieran Clements (GBR, Debut)
Marc Scott (GBR, Debut)
Sean Tobin (IRL, Debut)