KQ kiểm thử mẫu nước biển ven bờ tại Đà Nẵng ngày 29/4
Hôm nay, Sở Tài nguyên và Môi trường Đà Nẵng tiếp tục công bố kết quả kiểm thử mẫu nước biển ven bờ tại Đà Nẵng ngày 29/4.
Tại 08 vị trí gồm khu vực bãi tắm: Phạm Văn Đồng, Mỹ Khê, Non Nước, Bãi Rạng và cầu cảng Tiên Sa, cửa sông Phú Lộc, cửa sông Cu Đê, cảng Liên Chiểu, cách bờ khoảng 100 m tại so với Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ “Vùng bãi tắm, thể thao dưới nước” của QCVN 10-MT:2015/BTNMT cho thấy các thông số như: pH, DO (lượng oxy hòa tan trong nước), TSS (tổng chất rắn lơ lửng), NH4+N (Amoni), Cr6+ (Crom 6), Cd (Cadimi), Cu (đồng), Pb (Chì) đều nằm trong giới hạn cho phép, đảm bảo yêu cầu phục vụ mục đích thể thao, giải trí dưới nước;
"Kết quả phân tích mẫu nước biển vào ngày 29/4 so với kết quả phân tích lượng nước biển ngày 17, 27/4 và trong năm 2015 cũng cho thấy không có sự biến động bất thường nào".
Trước đó, Sở Tài nguyên và mội trường Đà Nẵng đã giao cho Trung tâm kỹ thuật môi trường tiếp tục lấy mẫu phân tích chất lượng nước biển và lập kế hoạch quan trắc sinh học chất lượng nước biển trong thời gian 30 ngày tiếp theo để tình hình, công bố 02 ngày 1 lần trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và Trung tâm kỹ thuật môi trường kể từ ngày 28/4.
PHỤ LỤC: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ NGÀY 29 THÁNG 04 NĂM 2016
CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH |
KẾT QUẢ |
QCVN 10-MT:2015/BTNMT (Vùng bãi tắm và thể thao dưới nước) |
|||
B1 |
B2 |
B3 |
B4 |
||||
pH |
- |
TCVN 6492:2011 |
8,09 |
8,14 |
8,17 |
8,19 |
6,5-8,5 |
Nhiệt độ |
0C |
SMEWW 2550B:2012 |
26,0 |
26,2 |
26,5 |
25,9 |
- |
DO |
MgO2/l |
TCVN 7325:2001 |
6,37 |
6,45 |
7,08 |
6,30 |
≥4 |
TSS |
Mg/l |
TCVN 6625:2000 |
7 |
9 |
10 |
7 |
50 |
NH4+-N |
Mg/l |
US EPA Method 350.2 |
0,05 |
0,04 |
0,06 |
0,04 |
0,5 |
Pb |
Mg/l |
SMEWW 3130B:2012 |
0,011 |
0,006 |
0,004 |
0,002 |
0,05 |
Cu |
Mg/l |
DEEC-PT.01;2005 |
<0,001 |
<0,001 |
<0,001 |
<0,001 |
0,5 |
Cd |
Mg/l |
SMEWW3130B:2012 |
0,004 |
0,002 |
0,002 |
<0,001 |
0,005 |
Cr6+ |
Mg/l |
TCVN 7939:2008 |
<0,002 |
<0,002 |
<0,002 |
<0,002 |
0,05 |
Ghi chú:
- B1: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi tắm Phạm Văn Đồng – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.
- B2: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi tắm Mỹ Khê – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.
- B3: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi tắm Non Nước – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.
- B4: Mẫu nước biển lấy tại khu vực bãi Rạng – cách bờ khoảng 100m, độ sâu 4m.
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước biển tại các khu vực bãi tắm biển Đà Nẵng (bãi tắm Phạm Văn Đồng, Mỹ Khê, Non Nước, bãi Rạng) cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước.
CHỈ TIÊU |
ĐƠN VỊ TÍNH |
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH |
KẾT QUẢ |
QCVN 10-MT:2015/BTNMT (Vùng bãi tắm và thể thao dưới nước) |
|||
B5 |
B6 |
B7 |
B8 |
||||
pH |
- |
TCVN 6492:2011 |
8,06 |
8,25 |
8,50 |
8,18 |
6,5-8,5 |
Nhiệt độ |
0C |
SMEWW 2550B:2012 |
26,9 |
27,4 |
28,2 |
27,5 |
- |
DO |
MgO2/l |
TCVN 7325:2001 |
5,55 |
6,10 |
6,08 |
6,45 |
≥4 |
TSS |
Mg/l |
TCVN 6625:2000 |
11 |
15 |
8 |
11 |
50 |
NH4+-N |
Mg/l |
US EPA Method 350.2 |
0,07 |
0,17 |
0,08 |
0,06 |
0,5 |
Pb |
Mg/l |
SMEWW 3130B:2012 |
0,005 |
0,004 |
0,005 |
0,004 |
0,05 |
Cu |
Mg/l |
DEEC-PT.01;2005 |
0,001 |
<0,001 |
<0,001 |
<0,001 |
0,5 |
Cd |
Mg/l |
SMEWW3130B:2012 |
0,004 |
<0,001 |
0,002 |
0,002 |
0,005 |
Cr6+ |
Mg/l |
TCVN 7939:2008 |
<0,002 |
<0,002 |
<0,002 |
<0,002 |
0,05 |
Ghi chú:
- B5: Mẫu nước biển lấy tại cầu cảng Tiên Sa
- B6: Mẫu nước biển lấy tại vùng cửa sông Phú Lộc
- B7: Mẫu nước biển lấy tại vùng cửa sông Cu Đê
- B8: Mẫu nước biển lấy tại khu vực cảng Liên Chiểu – Cầu cảng xi măng Hải Vân
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột các nơi khác
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước biển tại các khu vực Tiên Sa (B5), cửa sông Phú Lộc (B6), cửa Sông Cu Đê (B7) và cảng Liên Chiểu (B8) cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 10-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển – Cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước.