Chi tiết Bản cập nhật MID-SEASON của Dota Underlords (Heroes và Alliance)
Bên cạnh những chỉnh sửa nhằm hoàn thiện hiệu suất của trò chơi trên PC cũng như trên di động, bản cập nhật MID-SEASON của Dota Underlord còn mang đến nhiều thay đổi lớn đáng chú ý về gameplay.
Chi tiết bản cập nhật Mid Season của Dota Underlords (Alliance và Heroes):
Thay đổi về Alliance
Warlock
- Alliance của Warlock sẽ nhằm vào mục tiêu có % máu thấp nhất so với lượng máu tối đa thay vì mục tiêu có lượng máu thấp nhất.
- Hút máu của Warlock thay đổi từ [50%, 100%, 150%] -> [50%, 80%, 130%] (2,4,6)
Scrappy
- Giáp và máu của Scrappy Alliance sẽ được nhân đôi bất cứ khi nào quân của bạn ít hơn quân của đối thủ.
Troll
- Tier 1 Buff của Troll sẽ tăng 10% tốc độ đánh cho tất cả đồng minh.
Knight
- Thay đổi buff của hiệu ứng Knight từ [ -15, -20, -30 ] -> [ -15, -20, -25 ]
Thay đổi về Heroes
Các heroes 3 sao sẽ mạnh hơn rất nhiều trong bản cập nhật mới
Abaddon
- Sát thương thay đổi từ (45-55)/(90-110)/(180-210) -> (45-55)/(90-110)/(216-264)
- Aphotic Shield: Sát thương hấp thụ từ Khiên tăng từ [100, 300, 500] -> [100, 300, 600]
Arc Warden
- Tốc độ tấn công thay đổi từ 0,59 -> [0,59, 0,67, 0,77]
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [600, 1100, 2200] -> [600, 1100, 2650]
- Sát thương thay đổi từ (75-85)/(150-170)/(250-290) -> (75-85)/(150-170)/(300-350)
Clockwerk
- Giáp thay đổi từ [5, 7, 9] -> [5, 7, 10]
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [700, 1400, 2800] -> [800, 1600, 3200]
- Sát thương thay đổi từ (45-55)/(90-110)/(180-220) -> (55-65)/(110-130)/(220-260)
- Baterry Assault: Thay đổi tỷ lệ gây sát thương mỗi mảnh đạn văng ra từ 0.7 -> [0.7, 0.7, 0.35]
Enigma
- Thay đổi Alliance từ Primordial Warlock -> Primordial Shaman
- Midnight Pulse: Phạm vi gây sát thương từ [2,3,4] -> [1,2,3] ô
Kunkka
- Ghostship: Thay đổi sát thương từ [150, 250, 350] -> [50, 150, 250]
- Ghostship có thời gian hồi chiêu từ 10s -> 15s
Kunkka tiếp tục bị nerf
Lina
- Laguna Blade: Thay đổi sát thương từ [500, 750, 1000] -> [500, 750, 1200]
Lone Druid
- Summon Spirit Bear: Mana dùng chiêu thay đổi từ 100 -> 60
- Spirit Bear: Thay đổi Alliance từ Savage -> Savage Druid
Lycan
- Lượng máu tối đa tăng từ [750, 1500, 3000] -> [750, 1500, 3600]
- Sát thương thay đổi từ (50-60)/(100-120)/(200-240) -> (50-60)/(100-120)/(240-288)
- Summon Wolves: Sói con có thể chạy xuyên các đơn vị khác trên bàn cờ
Medusa
- Thay đổi từ Tier 4 -> Tier 5 ( giờ đây người chơi phải mất 5 vàng để mua Medusa)
- Split Shot: Sát thương chia ra giảm từ 40% -> 20%
- Extra Shots thay đổi từ 2 -> 2,3,4
Mirana
- Sacred Arrow: Mana dùng chiêu thay đổi từ 100 -> 70
- Sát thương thay đổi từ (55-65)/(110-130)/(220-260) -> (66-78)/132-156)/(264-312)
Morphing
- Tốc độ đánh thay đổi từ 0,77 -> 0,91
- Waveform: Giảm thời gian hồi chiêu từ [10, 8, 6] -> [8, 6, 4]
- Mana dùng chiêu từ 100 -> 75
Nature's Prophet
- Nature Call: Thời gian cast chiêu thay đổi từ 1,97 -> 1
- Lesser Treant: Giờ sẽ được triệu hồi gần NP, lượng máu tối đa tăng từ 300, 500, 700] -> [350, 600, 800]
Necrophos
- Death Pulse: Thời gian hồi chiêu tăng từ 5 -> 7,5
Omniknight
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [700, 1400, 2800] -> [700, 1400, 3360]
- Sát thương thay đổi từ (40-50)/(80-100)/(160-200) -> (40-50)/(80-100)/(190-240)
- Purification: Lượng hồi máu/sát thương thay đổi từ 200, 400, 600] -> [200, 400, 720]
Phantom Assassin
PA là heroes có thể sát thương vật lý mạnh nhất trong phiên bản mới
- Sát thương thay đổi từ (70-90)/(140-180)/(280-360) -> (70-90)/(140-180)/(300-400)
- Coup de Grace: Tỷ lệ ra chí mạng thay đổi từ 10 -> [15, 20, 25]
Puck
- Illusory Orb: Mana dùng chiêu thay đổi từ 100 -> 60
Queen of Pain
- Giáp tăng lên từ 0 -> 5
Razoz
- Thay đổi từ Tier 3 -> Tier 1 (Mất 1 Gold để mua)
- Sát thương thay đổi từ (50-60)/(100-120)/200/240) -> (40-50)/(80-100)/(160-200)
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [750, 1500, 3000] -> [500, 1000, 2000]
- Plasma Field: Sát thương tối đa thay đổi từ [100, 175, 250] -> [50, 100, 150]
Sand King
- Thay đổi từ Tier 3 -> Tier 4 (Mất 4 Gold để mua)
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [550, 1100, 2200] -> [750, 1500, 3200]
- Sát thương thay đổi từ (45-60)/(90-120)/(180-240) -> (70-80)/(140-160)/(270-320)
- Caustic Finale:
- Làm chậm tốc độ đánh thay đổi từ -30 -> -35
- Thời gian hiệu lực thay đổi từ 3 -> 3,5s
- Sát thương sau khi hết hiệu ứng thay đổi từ [45, 90, 180] -> [55, 100, 190]
- Sát thương khi kẻ bị tấn công chết thay đổi từ [50, 100, 150] -> [60, 110, 160]
Shadow Fiend
- Sát thương thay đổi từ (70-80)/(140-160)/(280-320) -> (70-80)/(140-160)/(336-384)
Slark
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [550, 1000, 2000] -> [500, 1000, 2400]
- Sát thương thay đổi từ (125-150)/(180-210)/(330-360) -> (125-150)/(180-210)/(396-432)
- Tốc độ tấn công thay đổi từ 0,63 -> [0.63, 0.63, 0.77]
Techies
- Remote Mines: Phạm vi gây sát thương thay đổi từ 4 -> [3,3,4] ô
Terrorblade
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [650, 1300, 2600] -> [650, 1300, 3120]
- Sát thương thay đổi từ (45-65)/(90-130)/(180-260) -> (45-65)/(90-130)/(216-312)
Tidehunter
- Thay đổi từ Tier 5 -> Tier 4 (Chỉ mất 4 Gold để mua)
- Thay đổi Alliance từ Scaled Hunter -> Scaled Warrior
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [950, 1900, 3800] -> [850, 1700, 3400]
- Hồi máu thay đổi từ 5 -> 0
- Ravage
- Phạm vi gây sát thương thay đổi từ [2,3,4] - [1,2,3]
- Sát thương thay đổi từ [150, 250, 350] -> [100, 150, 250]
- Thời gian stun thay đổi từ [2, 2.5, 3] -> [2, 2.25, 3]
Tinker
- Thay đổi từ Tier 1 -> Tier 3 (mất 3 Gold để mua)
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [500, 1000, 2000] -> [750, 1500, 3500]
- Sát thương thay đổi từ (40-50)/(80-100)/(160-200) -> (50-60)/(100-120)/(225-275)
- Heat-Seeking Missile:
- Thời gian hồi chiêu từ [8, 6, 4] -> [8, 6, 0.5]
- Sát thương mỗi quả tên lửa thay đổi từ [250, 350, 450] -> [350, 450, 450]
- Số mục tiêu dính tên lửa thay đổi từ 3 -> [2,3,4]
Treant Protector
- Thay đổi từ Tier 2 -> Tier 3 (mất 3 Gold để mua)
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [650, 1300, 2300] -> [750, 1500, 2500]
- Leach Seed
- Sát thương thay đổi từ [60, 90, 120] -> [80, 110, 150]
- Phạm vi gây sát thương từ 3 -> 1 ô
- Kết thúc khi mục tiêu chết
Troll Warlock
- Thay đổi từ Tier 4 -> Tier 5 (mất 5 Gold để mua)
- Tốc độ tấn công tăng từ 0,91 -> 1
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [900, 1800, 3600] -> [1200, 2000, 4000]
- Sát thương thay đổi từ (90-100)/(180-200)/(360-400) -> (180-200)/(360-400)/(520-600)
Tusk
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [650, 1300, 2600] -> [700, 1400, 2800]
Venomancer
- Thay đổi từ Tier 3 -> Tier 1 (mất 1 Gold để mua)
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [550, 1100, 2200] -> [500, 1000, 2000]
- Sát thương tối đa thay đổi từ [60, 120, 240] -> [55, 110, 220]
- Plague Ward: Số wards xuất hiện thay đổi từ 1, 2, 4] -> [1, 1, 3]
Viper
- Lượng máu tối đa thay đổi từ [550, 1100, 2200] -> [550, 1100, 3000]
- Sát thương thay đổi từ (50-60)/(100-120)/(150-240) -> (50-60)/(100-120)/(240-360)
Windranger
- Thay đổi từ Tier 3 -> Tier 2 (mất 2 Gold để mua)
- Sát thương thay đổi từ (60-65)/(120-130)/(240-260) -> (50-60)/(100-120)/(230-260)
- Powershot: Thay đổi sát thương từ [400, 600, 800] -> [200, 400, 600]