Tuyển bóng chuyền Việt Nam có chiều cao trung bình thứ 6 tại AVC Challenge Cup 2023
Tại AVC Challenge Cup 2023, có 15 đội tuyển bóng chuyền tranh tài bao gồm Úc, Kazakhstan, Macao Trung Quốc, Hàn Quốc, Sri Lanka, Saudi Arabia, Thái Lan, Mông Cổ, Bahrain, Hong Kong Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ, Philippines, nước chủ nhà Đài Bắc Trung Hoa và Việt Nam.
Theo danh sách đăng ký với BTC, ĐT Việt Nam có chiều cao trung bình 1m88 và độ tuổi trung bình 26. Trương Thế Khải là tuyển thủ cao nhất. Phụ công đang khoác CLB TPHCM cao 1m97. Cao 1m78, Huỳnh Trung Trực là tuyển thủ có chiều cao thấp nhất tuyển nam Việt Nam.
Ngoài Việt Nam, có 3 đội tuyển tại AVC Challenge Cup có chiều cao trung bình 1m88 là Bahrain, Indonesia và đối thủ của thầy trò HLV Trần Đình Tiền ở vòng 2 là chủ nhà Đài Bắc Trung Hoa (cũng có tuổi trung bình 26).
Bốn đội tuyển Việt Nam, Đài Bắc Trung Hoa, Indonesia, Bahrain xếp thứ 6 về chiều cao trung bình tại AVC Challenge Cup 2023. Úc là đội có chiều cao trung bình cao nhất với 1m98 (tuổi trung bình 24). Macao Trung Quốc là đội sở hữu chiều cao trung bình thấp nhất (1m79, 23).
Vào lúc 16h00 ngày mai 12/7, ĐT Việt Nam sẽ gặp chủ nhà Đài Bắc Trung Hoa tại vòng 2. Theo lịch ban đầu, trận đấu giữa hai đội sẽ diễn ra vào 9h00 cùng ngày. Tuy nhiên phía chủ nhà đã đề nghị lùi trận đấu 7 tiếng và đã được BTC chấp thuận.
Danh sách đội tuyển Việt Nam dự AVC Challenge Cup 2023 | ||
VĐV | Chiều cao (cm) | Số áo |
Huỳnh Trung Trực | 178 | 1 |
Trịnh Duy Phúc | 182 | 2 |
Phạm Văn Hiệp | 190 | 6 |
Trần Duy Tuyến | 190 | 8 |
Từ Thanh Thuận | 182 | 9 |
Nguyễn Huỳnh Anh Phi | 186 | 10 |
Trương Thế Khải | 197 | 11 |
Nguyễn Thanh Hải | 194 | 12 |
Vũ Ngọc Hoàng | 192 | 14 |
Đinh Văn Duy | 184 | 15 |
Nguyễn Xuân Đức | 186 | 16 |
Nguyễn Ngọc Thuân | 193 | 17 |
Dương Văn Tiên | 190 | 18 |
Danh sách đội tham dự AVC Challenge Cup 2023 | ||
Đội tuyển | Chiều cao trung bình (cm) | Tuổi trung bình |
Úc | 198 | 24 |
Ấn Độ | 193 | 25 |
Kazakhstan | 192 | 25 |
Thái Lan | 190 | 24 |
Indonesia | 188 | 24 |
Bahrain | 188 | 28 |
Việt Nam | 188 | 26 |
Đài Bắc Trung Hoa | 188 | 26 |
Sri Lanka | 187 | 27 |
Mông Cổ | 187 | 24 |
Saudi Arabia | 186 | 21 |
Hong Kong Trung Quốc | 186 | 24 |
Philippines | 185 | 25 |
Macao Trung Quốc | 179 | 23 |